-
Không có sản phẩm nào trong giỏ hàng.
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
THÔNG TIN CHI TIẾT
Thông tin sản phẩm:
- Than cốc là sản phẩm tạo thành từ than mỡ, loại than chứa ít lưu huỳnh (S), ít tro, nhiều chất bốc. Nhờ quá trình luyện than mỡ thành than cốc ở điều kiện yếm khí trên 10000C. Các thành phần dễ bay hơi (chất bốc) như nước, khí than và tro than đã bị loại bỏ gần như hoàn toàn. Cacbon và các phần tro còn lại bị hòa tan lẫn vào nhau. Một phần cacbon bị chuyển sang dạng giống như than chì (hay graphít).
- Sản phẩm cứng và xốp có màu xám, thu được nhờ quá trình luyện cốc của than mỡ (loại than có thể tự tạo ra chất kết dính khi được nung ở môi trường yếm khí). Tính theo hàm lượng thì than cốc chứa khoảng 96-98% С, phần còn lại là Н, S, N, O. Độ xốp đạt 49-53%, tỷ trọng riêng khoảng 1,80-1,95 g/cm³, tỷ trọng biểu kiến khoảng 1 g/cm³, còn tỷ trọng khi ở dạng rời là khoảng 400–500 kg/m³, độ tro 9-12%, tỷ lệ các chất dễ bay hơi khoảng 1%. Độ ẩm tương đối khoảng 2-4% và không lớn hơn 0,5% khối lượng. Giới hạn sức bền khi bị nén là 15-25 MPa, khi bị cắt (đặc trưng cho tính bền vững đối với sự cắt) 6-12 MPa, năng suất tỏa nhiệt 29-30 MJ/kg.
- Với trữ lượng khai thác và cung ứng cao, chúng tôi đảm bảo cung cấp lượng than cốc trung bình 100,000 tấn/tháng.
Độ tro | 0.18% | Hydrogen | 3.9% |
Chất bốc | 12.15% | Oxygen | 1.1% |
Cặn than | 87.1% | Sulfur | 0.5~7.5% |
Carbon | 88.5% | Trị số tỏa nhiệt khô | 8,400Kcal/Kg |