Sử dụng túi lọc bụi được xem là phương thức rũ bụi hiệu quả. Công ty Tam Hoàng Phát ứng dụng rất nhiều trong các dự án gần đây.
Rũ bụi bằng túi lọc có 2 hình thức: Gián đoạn và Liên tục.
Đặc biệt hơn chúng ta cần chọn chất liệu làm nên túi lọc cũng khá quan trọng.
Một số loại vật liệu lọc bụi được sử dụng phổ biến
Nguyên lý hoạt động vật vải liệu lọc
Bụi sẽ bám trên bề mặt vật liệu thông qua cơ cấu vải lọc thành một lớp trơ dầy
Một số phương pháp dệt sa tanh
Phương pháp dệt nong đôi
Chất liệu Vải dệt:
Sợi bông
Pyrene4
Sợi nilon chịu nhiệt
Polyester
Sợi acrylic
Teflon
Sợi thủy tinh
PPS5
Vải không dệt:
Polyester
Pyrene6
Sợi carylic
Sợi nilon chịu nhiệt Màng bơm
Sợi thủy tinh Màng bơm
Chúng ta cần phải dựa vào các quy cách để chọn:
Cách dệt (Dệt 5, Dệt đơn,… Màng bơm, Lọc màng)
Trọng lượng sợi (g/m2)
Mật độ(số sợi/2,54cm): Độ dài, rộng
Sức căng (kg/cm2): Độ dài, rộng
Độ thấm (cm3/s.cm2)
Độ bền nhiệt
Độ bền a xít
Độ bền kiềm
Chi phí tương đối
Các phương thức rũ bụi trong túi lọc
Gián đoạn: Có nhiều van điều tiết xung khí cho từng vị trí, khi đó tùy theo thời gian, lượng bụi mà rũ bụi
Liên tục: Chỉ có 1 van khí điều tiết lượng xung khí lên một bề mặt, khả năng lượng khí phủ khắp bề mặt không điều.
Kỹ thuật rũ bụi
Lọc túi rũ bụi bằng rung: Sự dụng bộ phận rung để: rung, rũ, giũ bụi tách bụi ra khỏi túi lọc.
Lọc túi rũ bụi bằng thổi khí ngược: Sau khi bụi chứa đầy trong túi. Hệ thống tự động dừng máy hút và thổi xung khí ngược lại
Lọc túi rũ bụi bằng xung: Gần giống như thổi khí ngược, có thêm hệ thống vân điện tử, giúp hẹn giờ và phun xung khí nén lúc phù hợp.
Phân loại và đặc tính của một số loại lọc túi
1. Xung
Vải dệt
Hình dạng: Ống
Vật liệu: Sợi thủy tinh
Khu vực lọc: Bên ngoài
Tốc độ lọc: 0,5 – 1,5
Nhiệt độ lọc: ~250
Tính năng và phạm vi sử dụng: Sử dụng cho các nguồn khí thải có nhiệt độ cao như khí thải từ các lò hơi sử dụng than
Vải không dệt
Hình dạng: Hình viên đạn
Vật liệu: Sợi tổng hợp hoặc bằng giấy
Khu vực lọc: 0,3 ~ 1
Tốc độ lọc: Bên ngoài
Nhiệt độ lọc: ~ 140(Tetoron)
Tính năng và phạm vi sử dụng: Cấu tạo gọn nhẹ, có thể xử lý khí thải với diện tích rộng xung quanh máy phát sinh khí thải. Hiệu quả xử lý cao ngay cả với khí có chứa nồng độ bụi thấp. Phù hợp với mục đích làm sạch không khí
Vải dệt hoặc không dệt
Hình dạng: Ống
Vật liệu: Sợ kim loại hoặc sứ
Khu vực lọc: Bên ngoài
Tốc độ lọc: 0,5 ~ 1,5
Nhiệt độ lọc: ~ 450 ~ 1200
Tính năng và phạm vi sử dụng: Xử lý bụi có nhiệt độ cao
Sợi thiêu kết
Hình dạng: Ống
Vật liệu: Sợi tổng hợp(Teflon), Sợi thủy tinh
Khu vực lọc: Bên trong
Tốc độ lọc: 0,6 ~ 1,2
Nhiệt độ lọc: ~200
Tính năng và phạm vi sử dụng: Sử dụng phổ biến tại các nhà máy xi măng hoặc luyện thép, hệ thống đốt than đen và luyện kim màu
Vải không dệt
Hình dạng: Hộp
Vật liệu: Sợi tổng hợp(Teflon)
Khu vực lọc: Bên ngoài
Tốc độ lọc: 1 ~ 2
Nhiệt độ lọc: ~ 140(Tetoron)
Tính năng và phạm vi sử dụng: Có kết cấu nhỏ gọn, dễ dàng lắp đặt ở những nơi chật hẹp, phù hợp xử lý bụi tại các xưởng đúc cát
2. Rung
Loại: Vải không dệt
Hình dạng: Ống hoặc h ộp
Vật liệu: S ợi teflon
Khu vực lọc: Bên ngoài
Tốc độ lọc: 1-4
Nhiệt độ lọc: ~ 200 Sợi nilon chịu nhiệt
Tính năng và phạm vi sử dụng: Có thể sử dụng để xử lý bụi liên tục, phù hợp với các nguồn thải có lưu lượng nhỏ, khí thải có chứa nồng độ bụi cao và có tính ăn mòn như khí thải từ giao thông. Có kích thước nhỏ gọn và có thể lắp đặt ở những nơi có diện tích hẹp
3. Thổi khí ngược
Loại: Vải dệt
Hình dạng: Hợp
Vật liệu: Sợi teflon
Khu vực lọc: Bên trong
Tốc độ lọc: 0,6 – 1,6
Nhiệt độ lọc: ~ 200 Sợi nilon chịu nhiệt
Tính năng và phạm vi sử dụng: Sử dụng cho mọi nguồn khí thải chứa bụi có lưu lượng thấp đến cao, nhiệt độ thấp đến cao
Kết luận
Công ty Tam Hoàng Phát với nhiều dự án đã triển khai và đưa vào hoạt động chúng tôi thường chọn: Lọc túi rũ bụi bằng xung khí nén
Doanh nghiệp nào đang gặp khó khăn trong khâu phát sinh ra nhiều bụi, chúng tôi sẽ đưa ra giải pháp phù hợp nhất