+
Xem slide ảnh gốc

Khí thải lò đốt vỏ hạt điều

Hệ thống xử lý khí thải lò đốt vỏ hạt điều

Giá: Call

Hãng sản xuất: Made in Vietnam

Bảo hành: 12 Tháng

Số lượt xem: 5498

THÔNG TIN CHI TIẾT

NGUỒN GÂY Ô NHIỄM

 

- Vỏ, bã và dầu vỏ hạt điều là chất dễ cháy, cung cấp nhiều nhiệt lượng, vì vậy hiện nay các nhà máy, xí nghiệp  thường sử dụng làm nhiên liệu đốt trong quá trình sản xuất. Tuy nhiên, khí thải phát sinh từ quá trình đốt vỏ, bã và dầu vỏ hạt điều chứa nhiều chất độc hại tồn tại trong môi trường không khí và khó xử lý. Đáng quan ngại là theo khảo sát của ngành môi trường, hầu hết các cơ sở sản xuất kinh doanh đều chưa xây dựng hoàn chỉnh hệ thống xử lý khí thải đạt tiêu chuẩn quy định, gây ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng đến sức khỏe người dân.

- Công nghệ sản xuất để tạo nhân hạt điều từ hạt điều thô được áp dụng chính hiện nay là công nghệ chao dầu hoặc hấp. Phương pháp chao dầu được ứng dụng nhiều ở các nhà máy vì hạt sau sản xuất có chất lượng cao và được thị trường ưa chuộng nhiều hơn. Tuy nhiên, phương pháp chao dầu có nhược điểm là gây ô nhiễm môi trường nhiều hơn, đặc biệt là môi trường không khí.

Nguồn tác nhân gây ra khí thải?

- Phương pháp chao dầu, ô nhiễm môi trường là do khí thải và nước thải. Khí thải chính là khói bụi, hợp chất hữu cơ cháy không hoàn toàn từ lò đốt hơi và từ chảo chao. Trong quá trình ngâm ẩm trước khi chao dầu, lượng nước thải ra trung bình của một nhà máy chế biến hạt điều công suất 35 tấn/ngày là khoảng 3 – 5m3/ngày. Do chỉ tiếp xúc với vỏ ngoài của hạt điều nên nước thải sản xuất chỉ chứa chất rắn lơ lửng (đất cát) và một phần dầu vỏ hạt điều. Ngoài ra, một lượng nước nhỏ (30 lít/giờ) nước thải phát sinh từ cửa buồng đốt hạt điều thô có chứa dầu điều và tro. Loại nước thải này có lưu lượng ít nhưng nồng độ các chất ô nhiễm rất cao.

- Phương pháp hấp, ô nhiễm môi trường do khí thải và chất rắn gây ra. Công nghệ hấp bằng nhiệt hơi nước sử dụng hệ thống lò hơi với nhiên liệu chủ yếu là than đá. Trong trường hợp công suất chế biến trung bình 30 – 35 tấn/ngày thì 1 lò hơi sử dụng khoảng 2 tấn nguyên liệu, mức tiêu hao nhiên liệu của lò hơi là 300kg/giờ đối với than antraxit. Tại công đoạn hấp sản phẩm, lượng nước thải phát sinh chủ yếu là nước ngưng tụ từ hơi lò hơi và nước hấp hạt điều. Trong hai nguồn thải này thì nguồn nước thải hấp hạt điều có mức độ ô nhiễm cao nhất. Nếu không có biện pháp xử lý triệt để thì sẽ gây tác động tiêu cực đến nguồn tiếp nhận.

- Trong quá trình sản xuất hạt điều, khối lượng chất thải rắn (sinh ra chủ yếu từ vỏ hạt) là rất lớn. Đa số chất thải vỏ hạt điều được các nhà máy dùng làm nguồn nguyên liệu đốt cho các lò chao, sấy hoặc bán cho các lò gạch làm nguyên liệu đốt. Kết quả nghiên cứu từ các nhà máy cho thấy, hàm lượng tro trung bình của vỏ hạt điều sau đốt chiếm khoảng 6,5%. Như vậy, lượng chất thải phát sinh hằng ngày rất lớn, là nguyên nhân tiềm tàng gây ô nhiễm môi trường vì hiện nay tỉnh chưa có quyết định cấm đốt các loại nguyên liệu này.

CÁC GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU

1. Công nghệ tháp TANK hấp thụ (Hiệu suất xử lý đạt 60 -70%)

 - Đối với công nghệ chao, công nghệ xử lý gồm các công đoạn sau: Nhiên liệu được cấp vào lò theo chế độ liên tục bằng thiết bị cấp nhiên liệu, tốc độ cấp liệu điều chỉnh vỏ cấp bằng mô tơ; hơi phát sinh được đưa vào buồng đốt để phân hủy nhiệt thành khí cácbonic và hơi nước bằng quạt ly tâm trung áp; khí thải ra khỏi buồng đốt đi vào thiết bị tách bị thô; khói và bụi tinh được tăng cường cột áp nhờ quạt ly tâm đi vào cụm cyclon ướt.

 

- Khói bụi tách ra cùng nước đi vào hooper và thải ra ngoài nhờ bơm đầy; khí sạch chứa hạt nước từ cyclon qua thiết bị tách nước và thải vào không khí qua ống khói. Phần hơi (khói) từ chảo chao được đưa vào buồng đốt, lượng còn lại được hút bằng quạt ly tâm thông qua chụp hút, sau đó được đưa vào tháo ngưng tụ với tác nhân ngưng tụ là nước ở nhiệt độ thường. Khí đã tách hơi dầu hoặc mùi hôi được thải vào ống thải hơi đi vào không khí. Nước làm nguội khí trong tháp ngưng tụ được tuần hoàn nhờ bơm phun trên giàn làm nguội kiểu tháp mưa.

 - Giảm thiểu sự bay hơi từ hệ thống hấp: Kiểm tra lại toàn bộ các “gioan” bịt các đầu hệ thống hấp, đảm bảo kín tối đa nhằm hạn chế sự phát tán hơi hấp hạt điều vào môi trường xung quanh; vận hành lò hơi đúng chế độ nhằm đảm bảo sự cân bằng áp suất trong hệ thống hấp, tránh hiện tượng “xì hơi” để giảm tối đa lượng hơi hấp hạt điều thoát ra ngoài; tạo áp suất âm tại các đầu xả hạt điều của hệ thống hấp bằng cách bố trí quạt hút có công suất phù hợp.

2. Công nghệ lọc khí thải bằng tia cực tím UV (Hiệu suất xử lý đạt 98%)

Tổng quan về thiết bị

- Tia cực tím xúc tác quang xúc tác của thiết bị xử lý khí thải được dựa trên ánh sáng cực tím làm nguồn năng lượng, với nano-TiO2 làm chất xúc tác, phân hủy chất hữu cơ CO2 và H2O và các thành phần vô hại khác. Các thành phần khác nhau của khí thải hữu cơ, chẳng hạn như benzen, amoniac, nitơ oxit, sulfua và các chất hữu cơ và vô cơ VOC khác, được giảm xuống carbon dioxide, nước và các chất vô hại khác dưới tác động của quá trình oxy hóa quang xúc tác, và mùi cũng biến mất cùng lúc.

Đặc tính hiệu suất

1. Loại bỏ khí thải hiệu quả: có thể loại bỏ hiệu quả các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (VOC), chất vô cơ, Hydrogen sulfide, amoniac, mercaptans và các chất ô nhiễm chính khác, khử mùi hiệu quả lên tới 99%.

2. Chỉ cần thiết lập ống khí thải thích hợp và hoạt động hệ thống khử mùi UV, do đó mùi hôi & khí thải công nghiệp được xử lý thông qua các thiết bị để phân hủy và làm sạch.

3. Khả năng thích ứng: để thích ứng với nồng độ cao, lượng không khí, loạt các công nghiệp khử mùi, thanh lọc, hoạt động 24/24 giờ một ngày làm việc liên tục, ổn định và đáng tin cậy.

4. Chi phí vận hành thấp: không có tác động cơ học, không ồn, không quản lý đặc biệt và bảo trì thường xuyên, thiết bị tiêu thụ năng lượng thấp, thiết bị, độ cản áp gió thấp <50 pa, tiết kiệm rất nhiều điện năng tiêu thụ.

5. Tiết kiệm chi phí xử lý:Không có tiếng ồn, tiêu thụ năng lượng thấp, không cần quản lý đặc biệt và bảo trì hàng ngày.

6. Thiết bị có diện tích nhỏ, trọng lượng nhẹ: thích hợp cho bố trí nhỏ gọn, không gian nhỏ và các điều kiện đặc biệt khác.

7. Chất lượng nhập khẩu vật liệu: hiệu suất chống ăn mòn cao, an toàn và ổn định hiệu suất thiết bị, tuổi thọ lâu dài của thiết bị.

Phạm vi ứng dụng

Sản phẩm này thích hợp cho hữu cơ, Amoniac, trimethylamine, hydrogen sulfide, methyl hydro, metyl mercaptan, methyl sulfide, dimetyl disulfua, carbon disulfua và styrene, sulfide H2S, VOC, benzen, toluene, Xả, mùi.

Hướng dẫn lựa chọn

1. Hầu hết khí thải hữu cơ là chất dễ cháy và dễ nổ, khí độc, nồng độ tối đa của các chỉ số hợp chất hữu cơ dễ bay hơi phải thấp hơn giới hạn nổ.

2. Lựa chọn thiết bị lọc khí thải hữu cơ phải được tối ưu hóa và đáng tin cậy, thành phần của phức hợp khí thải hữu cơ, chất lượng của các thiết bị lọc sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả làm sạch.

3. Khí thải hữu cơ chứa các hạt, kim loại nặng và các hợp chất khác gây trở ngại cho thiết bị lọc khí thải hữu cơ và thậm chí phá hủy hiệu ứng làm sạch. Vì vậy, theo cần phải xem xét xử lý khí thải đa cấp, chẳng hạn như phun, lọc và các đơn vị xử lý khác.

 

 

 

Sản phẩm cùng loại

0888139111

chung.vuvan.7

Facebook: chung.vuvan.7

Zalo: 0888139111